Rung.vn Từ điển - Cộng đồng hỏi đáp trực tuyến

Bài 20 - Nguyên âm đôi /aʊ/ (Diphthong /aʊ/)

Bài 20 - Nguyên âm đôi /aʊ/ (Diphthong /aʊ/) - Tóm tắt
cow /aʊ/ 1. Cách phát âm
Khi phát âm nguyên âm đôi /aʊ/ , cần chuyển từ phát âm âm /ɑ:/ đến phát âm âm /ʊ/ : - lưỡi nâng cao hơn - môi chuyển từ hơi mở đến hơi tròn môi - phần âm /ɑ:/ được phát âm dài và to hơn so với phần âm /ʊ/
Ví dụ: trong từ cow, phần âm /ɑ:/ sẽ dài hơn phần âm /ʊ/ phía cuối trong nguyên âm đôi /aʊ/. Ký hiệu phiên âm: /aʊ/ Các từ ví dụ:
Từ Nghĩa
now (adv) bây giờ
loud (adj) to, ầm ĩ
house (n) ngôi nhà
brown (adj) nâu
flower (n) hoa
power (n) sức mạnh
council (n) hội đồng
pronounce (v) phát âm
Xem hình ảnh trực quan, nghe và nhắc lại theo sau: /aʊ/
Từ Nghĩa
how (adv) như thế nào
town (n) thị trấn
mouth (n) miệng
sound (n) âm thanh
ground (n) mặt đất
doubt (n) nghi ngờ
announce (v) thông báo
vowel (n) nguyên âm
2. Các dạng chính tả phổ biến - Dạng chính tả thứ nhất "ou":
Từ Nghĩa
cloud (n) mây
found (v)
(thì quá khứ của find)
tìm thấy
round (adj) tròn
south (n) phía nam
couch (n) ghế bành
thousand (number) một nghìn (1000)
surround (v) bao quanh
account (n) tài khoản
- Dạng chính tả thứ hai "ow":
Từ Nghĩa
cow (n) con bò
crowd (n) đám đông
brown (adj) nâu
clown (n) chú hề
drown (v) chết đuối
allow (v) cho phép
tower (n) tháp
power (n) sức mạnh
Nghe và nhắc lại các cụm từ có âm /aʊ/ sau:
Cụm từ Nghĩa
found out đã tìm ra
brown blouse chiếc áo cánh màu nâu
count the nouns đếm số danh từ
a thousand towels một nghìn chiếc khăn tắm
around the mountain quanh núi
about the announcement về thông báo đó
the power of the crowd sức mạnh của đám đông
Lắng nghe, chú ý dạng chính tả của âm /aʊ/ và sau đó nhắc lại các câu sau:

1. Flowers are around the house.

Hoa có ở quanh ngôi nhà.

2. How is the brown cow now?

Con bò nâu bây giờ thế nào rồi?

3. I found a mouse in my town house.

Tôi đã tìm thấy một con chuột ở ngôi nhà trong thị trấn của tôi.

4. How do you pronounce this vowel sound?

Bạn phát âm nguyên âm này như thế nào?

3. Ví dụ thực tế - Trích đoạn phim tài liệu khoa học "The Life of Birds".
Dawn, and there's not a single one of those little chicks to be seen. Bình minh, và không nhìn thấy một con chim non nào trong số kia.
By now they are all at least four miles out to sea, called there by their parents. Đến bây giờ, tất cả chúng đã đến ít nhất bốn dặm ngoài biển khơi, được gọi ra đó bởi bố mẹ của chúng.
Sound, of course, is very important in the life of all birds. Âm thanh, tất nhiên, rất quan trọng trong cuộc sống của tất cả các loài chim.
It's the way they communicate. Đó là cách mà chúng giao tiếp.
And what they say, and the various ways in which they say it, is what we'll be looking at in the next programme about The Life of Birds. Và điều mà chúng nói, và những cách khác nhau mà chúng nói ra điều đó, là điều mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong chương trình tiếp theo về Cuộc Sống Của Các Loài Chim.
4. Các lỗi thường gặp 4.1 Phát âm phần âm /ɑ:/ và phần âm /ʊ/ kéo dài như nhau trong nguyên âm đôi /aʊ/ Ví dụ: cow Cách khắc phục: - phát âm phần âm /ɑ:/ dài hơn phần âm /ʊ/ Cách phát âm đúng: cow 4.2 Phát âm âm /aʊ/ dựa vào dạng chính tả trong tiếng Anh Ví dụ: cloudy Từ này bị phát âm sai có thể do các bạn dựa vào cách phát âm của từ tiếng Anh có dạng chính tả tương tự như soul. Cách khắc phục: - cần lưu ý cùng một dạng chính tả trong tiếng Anh có thể có nhiều cách phát âm - cần tra cách phát âm của từ mới Cách phát âm đúng: cloudy

Lượt xem: 161 Ngày tạo:
Điều khoản Nhóm phát triển
Rừng Từ điển trực tuyến © 2024
DMCA.com Protection Status
có bài viết mới ↑

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)
Loading...
Top