Rung.vn Từ điển - Cộng đồng hỏi đáp trực tuyến

Bài 10

Trong phần này chúng ta sẽ được học về 6000 từ vựng tiếng Anh cơ bản hay dùng nhất trong cuộc sống và giao tiếp hằng ngày
Unit 10
did, must, back, see, through, way, where, before, get, much

A/ Vocabulary
Bạn hãy nghe kĩ những audio để nắm được cách đọc các từ nhé!
No Word Transcript Class Audio Meaning
91 did /dɪd / v.
làm
92 must /mʌst / modal v.
phải
93 back /bæk/ n.
lưng
94 see /siː / v.
nhìn, thấy
95 through /θruː / prep.
xuyên qua, xuyên suốt
96 way /weɪ/ n.
đường, lối đi
98 before /bɪ'fɔː / prep.
trước khi
99 get /get / v.
nhận, lấy
100 much /mʌʧ/ det.
nhiều

Mỗi từ tiếng Anh thường có rất nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Trong phạm vi những bài này chúng tôi chỉ đưa ra các cách sử dụng thông thường nhất. Bạn có thể tham khảo các từ điển chuẩn để có thể biết nhiều hơn về nghĩa và cách sử dụng của các từ.
B/ Notes

92. must: là động từ khuyết thiếu luôn theo sau bởi một động từ nguyên thể. "Must" không có dạng quá khứ vì thế khi muốn nói về quá khứ ta thường dùng "had to V".

*Dạng phủ định của "must" là "mustn't" được dùng với nghĩa cấm đoán ai đó làm gì hoặc cấm đoán một sự việc gì. Ví dụ: You mustn't park here. (Bạn không được phép đỗ xe ở đây.)

95. see: không dùng ở dạng tiếp diễn

100. much: dùng với danh từ không đếm được, đặc biệt trong câu phủ định để nhấn mạnh ý nghĩa có nhiều cái gì đó; hoặc đứng sau "how" để hỏi về số lượng của một cái gì đó. Ví dụ: How much sugar do you need? (Bạn cần bao nhiêu đường?)

*much/a lot of/lots of

- "much" chỉ dùng với danh từ không đếm được và chủ yếu xuất hiện trong câu nghi vấn và phủ định.

- "a lot of/Lots of" được dùng phổ biến hơn, nhưng mang nghĩa không trang trọng. Trong văn viết thường tránh dùng.

- "much" và "a lot" có thể dùng như một trạng từ. Ví dụ: I miss you much/a lot. (Anh nhớ em rất nhiều.)

C/ Examples

DID
- What did the police discover when they searched the house yesterday?
- I really don’t understand why she did that.
MUST
- You must pass this test in order to get the scholarship.
- Must I show my ID when entering this building?
BACK
- a pain in the back: đau lưng   My grandmother has a pain in her back.
- behind her back: sau lưng   She is very upset because of what he said behind her back.
SEE
- see the country change: chứng kiến đất nước đổi thay   It’s a great feeling to see the country change day by day.
- see my sister’s new baby: nhìn em bé mới sinh của chị gái   Come with me, I want you to see my sister’s new baby.
THROUGH
- through the window: qua cửa sổ   I love watching the sunlight come through the window in the morning.
- through his eyes: qua cái nhìn của anh ta   If you try to see things through his eyes, you will understand him better.
WAY
- way to the sea: đường ra biển   Could you show me the way to the sea, please?
- the shortest way: cách ngắn nhất   What is the shortest way to complete this math problem?
WHERE
- Where will you go after graduating?
- I cannot figure out where we are now.
BEFORE
- before 9 p.m: trước 9h tối   You should be back home before 9 p.m, young lady.
- before doing that: trước khi làm điều đó   You should have asked me, before doing that.
GET
- get her package: nhận bưu kiện   She has just been to the post office to get her package.
- get up: thức dậy   As a rule, I have a glass of water as soon as I get up.
MUCH
- How much is this purse?
- She is very unhappy now because her husband doesn’t care much about his family.

Lượt xem: 2.107 Ngày tạo:

Bài học khác

Bài 14

21 lượt xem

Bài 13

152 lượt xem

Bài 12

182 lượt xem

Bài 11

211 lượt xem

Bài 9

153 lượt xem

Bài 8

127 lượt xem

Bài 7

27 lượt xem

Bài 6

21 lượt xem

Bài 5

2.136 lượt xem

Bài 4

33 lượt xem

Bài 3

38 lượt xem

Bài 2

224 lượt xem

Bài 1

2.177 lượt xem

Bài 60

2.083 lượt xem
Điều khoản Nhóm phát triển
Rừng Từ điển trực tuyến © 2024
DMCA.com Protection Status
có bài viết mới ↑

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)
Loading...
Top