Rung.vn Từ điển - Cộng đồng hỏi đáp trực tuyến
  • Từ điển Việt - Anh

Chuẩn mã hóa dữ liệu DES

Mục lục

Toán & tin

Nghĩa chuyên ngành

DES (Data Encryption Standard)

Giải thích VN: DES hệ bảo mật đối xứng dùng khóa riêng, nghĩa cả bên gởi bên nhận phải biết cùng một khóa. Phương pháp này còn được gọi khóa mật hoặc bảo mật đối xứng. Vấn đề chính trong phương pháp này bên gởi bên nhận phải trao đổi khóa một cách an toàn. Một phương pháp khác bảo mật dùng khóa công khai. Trong đồ này, mỗi người một cặp khóa, một khóa mật một khóa công khai. Bên gởi hóa thông điệp bằng khóa công khai của bên nhận thông điệp này chỉ được giải bởi khóa mật của bên nhận. Như vậy vấn đề trao đổi khóa được giải quyết các khóa được thông báo công khai.///DES được IBM phát triển vào những năm 1970. được chấp nhận bởi National Bureau of Standards, ngày nay gọi NIST (National Institute of Standards and Technology). DES trở thành chuẩn hóa dữ liệu chính thức của chính phủ Hoa Kỳ vào năm 1977. NIST kéo dài sử dụng chuẩn DES cho đến năm 1999. Tuy vậy, NIST cho rằng DES thể không được kéo dài sau năm 1999.///DES đã trải qua nhiều năm đánh giá “tấn công” được xem an toàn. Chỉ vào tháng 7/1997 DES bị tấn công thành công bởi nhiều máy tính nối qua Internet, nhưng ngay cả những kẻ tấn công cũng cho rằng DES vẫn an toàn đối với nhiều ứng dụng.///DES kỹ thuật bảo mật khóa riêng dùng thuật toán để hóa theo từng khối 64-bit với khóa 56-bit. Thuật toán này được giải thích trong mục “Cryptography”. Khóa 56-bit cho phép khoảng một triệu 4 tổ hợp khác nhau. Ngoài ra, mỗi khối trong dòng dữ liệu được hóa bằng các biến dạng khóa khác nhau, làm khó phát hiện đồ hóa trong các thông điệp dài.

Xem thêm các từ khác

Điều khoản Nhóm phát triển
Rừng Từ điển trực tuyến © 2024
DMCA.com Protection Status
có bài viết mới ↑

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)
Loading...
Top