Rung.vn Từ điển - Cộng đồng hỏi đáp trực tuyến

Kết quả tìm kiếm cho “Khí giới” Tìm theo Từ | Cụm từ (51.471) | Cộng đồng hỏi đáp

Tìm theo Từ

  • Tin học [ ふくそうせいぎょ ] kiểm soát nghẽn mạng [(collision) congestion control] Explanation : Các mạng TCP ( Transmission Control Protocol) có cơ chề cự động điều khiển dòng dữ liệu khi mạng sắp bị tắt. Việc đó làm giảm đi khả năng mất các gói tin và nhu cầu gởi lại những gói tin đó. Mặt khác cơ chế này còn giúp người gởi phát hiện được khả năng xảy ra nghẽn mạng và giảm chuyển giao. Đây là cách làm việc của nó: Khi một hệ thống gửi dữ liệu, nó đợi bên nhận báo nhận dữ liệu đó. Thông báo nhận phải đến trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu không bên gửi sẽ chuyển lại dữ liệu đó. Thời gian đợi có thể khác nhau tùy thuộc vào dữ liệu sẽ chuyển đi đâu: qua mạng LAN hay vệ tinh. Việc thiết lập một thời khoảng đợi cụ thể không phải luôn là một ý kiến hay vì hệ thống mạng đó có thể chứa nhiều mạng con có thời gian giao hàng và những vấn đề nghẽn mạng khác nhau. TCP sử dụng một giản đồ gọi là adaptive retransmission để tiếp tục đo những trì hoãn của một vòng lưu chuyển và tự điều chỉnh để thay đổi điều kiện. Khoảng thời gian giữa gửi dữ liệu và nhận thông báo nhận được ghi lại và thời gian ước tính cần thiết cho việc trả lời sẽ được cập nhật. Điều này cho phép TCP điều chỉnh điều kiện và giảm nhịp độ truyền khi xảy ra sự cố giao thông trên mạng. Trong một vài trường hợp, thông báo nhận có thể không bao giờ đến được đích. Trong trường hợp này, TCP gởi một khối dữ liệu và đợi trả lời. Nếu câu trả lời đến, nó sẽ tiếp tục tăng tốc độ truyền cho đến khi cân bằng được lập lại.
  • [ すすめる ] v1 khuyên/gợi ý/giới thiệu/khuyến khích/mời
  • Mục lục 1 [ 海 ] 1.1 n-vs 1.1.1 bể khơi 1.1.2 bể 1.2 n 1.2.1 biển/bờ biển 2 [ 産み ] 2.1 / SẢN / 2.2 n 2.2.1 Sự sinh đẻ/sinh/sinh nở/sinh hạ/đẻ/thành lập 3 [ 生み ] 3.1 / SINH / 3.2 n 3.2.1 Sự sản xuất/tạo/hình thành 4 [ 膿 ] 4.1 n 4.1.1 mủ 5 [ 膿 ] 5.1 / NỒNG / 5.2 n 5.2.1 Mủ (vết thương)/ung nhọt/nhọt [ 海 ] n-vs bể khơi bể n biển/bờ biển 海は地球の表面の約4分の3を覆っている。: Biển bao phủ khoảng 3 phần 4 bề mặt Trái đất. この夏は海の近くの別荘で休暇を過ごす予定です。: Mùa hè này tôi dự định nghỉ tại một villa gần bờ biển. [ 産み ] / SẢN / n Sự sinh đẻ/sinh/sinh nở/sinh hạ/đẻ/thành lập カッコウは、ほかの鳥の巣に卵を産みつける :Chim cukoo đẻ trứng vào trong tổ của loài chim khác. その会社の再建への産みの苦しみを乗り越える :Cùng vượt qua những giai đoạn khó khăn từ khi thành lập đến khi xây dựng lại công ty. [ 生み ] / SINH / n Sự sản xuất/tạo/hình thành [ 膿 ] n mủ [ 膿 ] / NỒNG / n Mủ (vết thương)/ung nhọt/nhọt 健全膿: nhọt bình thường 黄色い膿の塊: Mảng mủ màu vàng 注射器で膿瘍の排膿をする: Hút mủ mụn nhọt bằng ống kim tiêm 脳内部の膿の局所的集積: Mủ tụ lại thành cục bên trong não 政界の膿を出す: làm sạch những ung nhọt thối tha trong giới chính trị 厚くたまった膿: nhọt mưng mủ dầy
  • Tin học [ 非同期転送モード ] chế độ truyền không đồng bộ/ATM [Asynchronous Transfer Mode/ATM] Explanation : ATM là kỹ thuật mạng tốc độ cao được thiết kế cho cả hai loại mạng LAN và WAN. Đây là một kỹ thuật hướng kết nối, nghĩa là một mạch được thiết lập giữa hai đầu hệ thống trước khi phiên truyền thông bắt đầu. Thông tin được tải trong các tế bào ( cell) qua một kết cấu chuyển mạch. Tế bào là một gói thông tin có kích thước cố định, trái với khung ( frame), là một gói thông tin có chiều dài biến thiên. Sự khác nhau giữa chiều dài tĩnh và động là điều chủ yếu mà ATM cung cấp. ATM lúc ban đầu được các công ty điện thoại định nghĩa và cũng được các công ty này xúc tiến mạnh mẽ như là một kỹ thuật mạng end-to-end (hai đầu gần chạm nhau), cũng như kỹ thuật tiếng nói. Về khía cạnh này, ATM là kỹ thuật của cả mạng LAN và WAN có thể cho phép khách hàng thay thế giọng nói và các mạng dữ liệu riêng với một mạng đơn để kiểm soát cả tiếng nói và dữ liệu, cũng như các nội dung truyền thông đa phương tiện khác như video chẳng hạn.
  • [ はいぜつ ] n sự dập tắt/sự tuyệt giống すぐに世界から核兵器が廃絶されるとは思えない :Người ta không thể hủy bỏ vũ khí hạt nhân khỏi thế giới trong một sớm một chiều ngay được. 絶滅の恐れがある種に対する脅威を廃絶する :Dập tắt sự đe dọa đối với những loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
  • khí giới/dụng cụ/công cụ, kì quái/ly kì/lạ lùng, sự kì quái/sự ly kì/sự kì lạ/sự lạ lùng, cơ hội/dịp, máy, guồng máy, cơ khí/máy móc/cơ giới, bộ máy, máy móc [machine, machinery], 手用器械: công...
  • Tin học Ngôn Ngữ Đánh Dấu Tổng Quát Chuẩn [SGML] Explanation : SGML là một ngôn ngữ đánh dấu tiêu chuẩn mở rộng dùng để thêm đuôi vào văn bản nhằm báo hiệu rằng văn bản đã được format. Thuật ngữ “markup” mang tính chất lịch sử dựa vào những đánh dấu của người biên soạn lên các trang để chỉ ra cách format chúng. Trong giai đoạn đầu của việc đánh máy bằng máy vi tính, có rất nhiều hệ thống đánh máy khác nhau, mỗi hệ thống dùng một ngôn ngữ đánh dấu riêng. Những ngôn ngữ nầy bao gồm những ký tự kiểm soát đặc biệt để chỉ ra điểm bắt đầu và điểm cuối của một format. Những dấu hiệu đánh dấu nầy khó hiểu và không thống nhất cho nên người sử dụng nhanh chóng nhận ra việc cần một ngôn ngữ đánh dấu chuẩn để tránh nhầm lẫn. Có hai công ty - Graphics Communication Association và ANSI - thực hiện vấn đề nầy từ những năm 1980. Cuối cùng họ kết hợp lại với nhau và trong năm 1986, ISO (Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa) giới thiệu SGML. Phần quan trọng nhất của SGML là các file chứa các ký tự tiêu chuẩn ASCII có nghĩa là chúng có thể được mang từ hệ thống nầy sang hệ thống khác. SGML đã tạo ra những cách format văn bản rất đơn giản bằng cách định nghĩa cấu trúc và mối quan hệ trong văn bản. Những phần văn bản được định nghĩa ở dạng cây theo cấp và việc format dựa trên cây nầy. Thông tin trong văn bản sẽ được dịch và thi hành các lệnh hay format trên những hệ thống khác.
  • Tin học [ 縮小命令セットコンピュータ ] máy tính dùng tập lệnh rút gọn-RISC [Reduced Instruction Set Computer (or Computing)/RISC] Explanation : Một loại đơn vị xử lý trung tâm ( CPU), trong đó số lượng lệnh mà bộ xử lý phải thực hiện, được giảm đến cực tiểu để tăng tốc độ xử lý. Các bộ vi xử lý như Intel 80386 nhận biết tốt trên 100 lệnh để thực hiện nhiều quá trình điện toán khác nhau, nhưng nếu chip có khả năng quản lý càng nhiều lệnh thì chạy càng chậm đối với mọi lệnh. Ys định của cấu trúc RISC là rút giảm tập lệnh đến giới hạn cực tiểu, bằng cách chọn riêng các lệnh được sử dụng trong hầu hết thời gian, và tối ưu hóa chúng để thực hiện với khả năng nhanh nhất có thể được. Các lệnh để lại ngoài chip thì phải được thực hiện bằng các liên hợp chúng với nhau, nhưng vì các lệnh này rất ít khi dùng đến, nên bộ xử lý RISC thường chạy nhanh hơn bộ xử lý CISC cùng loại đến 50 hoặc 75 phần trăm. Các bộ vi xử lý RISC cũng ít tốn kém hơn trong thiết kế, gỡ rối, và chế tạo, vì chúng ít phức tạp. Tuy nhiên, việc đơn giản hóa bộ vi xử lý đã đặt một gánh nặng lên vai người lập trình, vì họ phải phục hồi lại sự phức tạp bằng cách viết những chương trình dài hơn. Nói chung, sự phát triển phần mềm không thể biểu hiện cùng một xu hướng đầy ấn tượng như sự tăng hiệu quả đã chứng tỏ rõ ràng trong công nghiệp chế tạo phần cứng - thậm chí trong thực tế còn ngược lại. Chi phí của việc phát triển của chương trình ứng dụng mới lớn đến mức tất cả các công ty dù là mạnh nhất cũng không dám bỏ ra để kinh doanh. Vì lý do đó, có một số ý kiến phản bác cho là nên phức tạp hóa phần cứng để cho những người lập trình có thể rút gọn được công việc của họ. Phát biểu này có thể gây tranh luận vì các bộ vi xử lý \"bình thường\" hiện nay (gọi là các máy tính có tậplệnh phức tạp, gọi tắc là CISC) đã đuổi kịp công năng của các bộ xử lý RISC nhanh nhất của thời điểm mới chỉ cách hai hoặc ba năm trước. Tuy vậy, các bộ vi sử lý RISC có thể sẽ tìm được chỗ trống trong các ứng dụng có mục đích đặc biệt, như các mạch tăng tốc đồ họa chẳng hạn, mà trong đó vấn đề tốc độ được đặt lên hàng đầu.
  • Tin học máy chủ ủy nhiệm [proxy server] Explanation : Một proxy server, giống như firewall (bức tường lửa), được thiết kế để bảo vệ tài nguyên trong các mạng cục bộ khi nối kết các mạng khác như mạng Internet. Chúng ta cũng khó phân biệt sự khác nhau giữa proxy server và firewall. Bạn có thể nghĩ rằng proxy là dịch vụ chạy trên firewall, nơi mà firewall là một server vật lí nằm giữa Internet và mạng cục bộ. Tổng quát, firewall cung cấp điều khiển mở rộng để lọc và giám sát thông tin ra vào mạng. Ví dụ, firewall có thể thực thi dịch vụ lọc gói dữ liệu ở tầng mạng (network layer) để đóng gói dữ liệu mà có địa chỉ nguồn riêng biệt hay dành cho một dịch vụ nào đó. Dịch vụ proxy chạy trên firewall ở mức ứng dụng cung cấp một hệ thống điều khiển truyền tải tinh vi.
  • Tin học tiểu ban ITU-TS [ITU-TS (International Telecommunication Union Telecommunication Standardization sector)] Explanation : ITU là một Tổ chức của Liên Hiệp Quốc phối hợp việc thiết lập và điều hành các mạng và các dịch vụ viễn thông toàn cầu. Nó bao gồm các tổ chức của chính phủ và tư lãnh thổ nhân từ mọi miền trên thế giới. Các hoạt động của ITU gồm phối hợp, phát triển, điều khiển và tiêu chuẩn hóa viễn thông quốc tế cũng như kết hợp với các chính sách quốc gia. Cùng với ITU, giải pháp của nó là “khuyến khích và tạo thuận lợi cho việc phát triển toàn cầu của viễn thông vì lợi ích cho toàn thể loài người, thông qua các quy luật, thỏa thuận và hợp tác lẫn nhau”. 【国際電気通信連合・電気通信標準化セクタ】///国際電気通信連合(ITU)で電気通信に関する技術の標準化を担当する部門。電気通信に関する技術を標準化し、勧告を発表している。モデムに関する勧告のVシリーズ、ISDNに関する勧告のIシリーズが有名。
  • Mục lục 1 [ 会話 ] 1.1 n 1.1.1 hội thoại/sự nói chuyện 1.1.2 đối thoại 2 [ 会話する ] 2.1 vs 2.1.1 hội thoại/nói chuyện [ 会話 ] n hội thoại/sự nói chuyện 彼女は英語の会話が上手だ。: Cô ấy nói tiếng Anh giỏi. đối thoại [ 会話する ] vs hội thoại/nói chuyện 「バンクーバーではカナダ人と英語で会話したのですか。」「いやいや,いつも通訳に頼ってしまった。」: \"Khi ở Vancouver, anh có hay nói chuyện bằng tiếng Anh với người Canada không ?\" \"Không, không, tôi luôn dựa vào người phiên dịch.\"
  • Tin học [ 国際電気通信連合 ] liên hợp viễn thông quốc tế-ITU [International Telecommunication Union/ITU] Explanation : ITU là một Tổ chức của Liên Hiệp Quốc phối hợp việc thiết lập và điều hành các mạng và các dịch vụ viễn thông toàn cầu. Nó bao gồm các tổ chức của chính phủ và tư lãnh thổ nhân từ mọi miền trên thế giới. Các hoạt động của ITU gồm phối hợp, phát triển, điều khiển và tiêu chuẩn hóa viễn thông quốc tế cũng như kết hợp với các chính sách quốc gia. Cùng với ITU, giải pháp của nó là “khuyến khích và tạo thuận lợi cho việc phát triển toàn cầu của viễn thông vì lợi ích cho toàn thể loài người, thông qua các quy luật, thỏa thuận và hợp tác lẫn nhau”.
  • Tin học [ こくさいでんきつうしんれんごう ] liên hợp viễn thông quốc tế-ITU [International Telecommunication Union/ITU] Explanation : ITU là một Tổ chức của Liên Hiệp Quốc phối hợp việc thiết lập và điều hành các mạng và các dịch vụ viễn thông toàn cầu. Nó bao gồm các tổ chức của chính phủ và tư lãnh thổ nhân từ mọi miền trên thế giới. Các hoạt động của ITU gồm phối hợp, phát triển, điều khiển và tiêu chuẩn hóa viễn thông quốc tế cũng như kết hợp với các chính sách quốc gia. Cùng với ITU, giải pháp của nó là “khuyến khích và tạo thuận lợi cho việc phát triển toàn cầu của viễn thông vì lợi ích cho toàn thể loài người, thông qua các quy luật, thỏa thuận và hợp tác lẫn nhau”.
  • [ 偉い ] adj vĩ đại/tuyệt vời/giỏi 有名で偉い: nổi tiếng và vĩ đại そこが君の偉いところだ: đó chính là điều tuyệt vời của anh 偉いなあ: giỏi thế ! いい子ね。偉いわ。さ、食べてらっしゃい!: con ngoan ! Con giỏi lắm! Nào, ăn đi con ! 偉い人: người vĩ đại 偉い人ほど頭が低い: người càng vĩ đại lại càng khiêm tốn
  • [ えらい ] adj vĩ đại/tuyệt vời/giỏi 有名で偉い: nổi tiếng và vĩ đại そこが君の偉いところだ: đó chính là điều tuyệt vời của anh 偉いなあ: giỏi thế ! いい子ね。偉いわ。さ、食べてらっしゃい!: con ngoan ! Con giỏi lắm! Nào, ăn đi con ! 偉い人: người vĩ đại 偉い人ほど頭が低い: người càng vĩ đại lại càng khiêm tốn
  • Mục lục 1 [ 併記 ] 1.1 n 1.1.1 sự viết sát vào với nhau 2 [ 併記する ] 2.1 vs 2.1.1 viết sát vào nhau/viết cùng nhau 3 [ 兵器 ] 3.1 n 3.1.1 võ khí 3.1.2 súng ống 3.1.3 quân giới 3.1.4 can qua 3.1.5 binh qua 3.1.6 binh khí/vũ khí 3.1.7 binh đao 4 [ 平気 ] 4.1 adj-na 4.1.1 yên tĩnh/bất động 4.1.2 bình tĩnh/ dửng dưng 4.2 n 4.2.1 sự bình tĩnh/ sự dửng dưng 4.3 n 4.3.1 sự yên tĩnh/bất động [ 併記 ] n sự viết sát vào với nhau 判決には小数意見が併記されていた. :Phán quyết của phiên tòa được ghi lại cùng với ý kiến thiểu số khác. 異なる意見の併記 :Thu thập các ý kiến khác nhau. [ 併記する ] vs viết sát vào nhau/viết cùng nhau 書類に私たち二人の名前を併記する: viết 2 tên của chúng tôi cùng nhau vào giấy tờ [ 兵器 ] n võ khí súng ống quân giới can qua binh qua binh khí/vũ khí 禁じられた兵器 :Vũ khí cấm 軍事用攻撃兵器 :Vũ khí tấn công trong quân đội. binh đao [ 平気 ] adj-na yên tĩnh/bất động bình tĩnh/ dửng dưng 僕は平気で人をだませるようなやつだ :Tớ là một tên lừa người không biết sợ đấy. 平気で人を撃ち殺す :Khống chế và giết người không run tay. n sự bình tĩnh/ sự dửng dưng ほめられようが悪口を言われようが私は平気だ. :Tớ thấy dửng dung khi bị nói xấu cũng như khi được khen vậy. 人が何と言おうと私は平気だ.:Tôi không quan tấm đến những gì người khác nói. n sự yên tĩnh/bất động
  • Mục lục 1 n 1.1 hip-pi 2 Tin học 2.1 Giao diện song song hiệu suất cao [HIPPI/High-Performance Parallel Interface] n hip-pi Tin học Giao diện song song hiệu suất cao [HIPPI/High-Performance Parallel Interface] Explanation : HIPPI là một chuẩn ANSI (American National Standards Institute), phát triển từ công trình được thực hiện tại LANL (Los Alamos National Library). Tốc độ truyền dữ liệu của nó là 800 Mbits/s hoặc 1600 Mbits/s. Giao diện là điểm-tới-điểm, nghĩa là nó hình thành một sự kết nối giữa hai thiết bị. Nó cũng là simplex, nghĩa là truyền dữ liệu theo một chiều; Tuy nhiên, hai kênh simplex có thể được thiết lập để tạo ra một kênh duplex. HIPPI có thể được dùng để kết nối các thiết bị ngoại vi hay thiết lập các kết nối giữa các bộ xử lý hay giữa các siêu máy tính. Qui cách kỹ thuật của giao diện đòi hỏi cáp nối phải có đến 50 cặp dây đồng xoắn. Dữ liệu được truyền trên 32 cặp dây và tốc độ mỗi dây 25 Mbits/s, tổng thông suất (throughput) là 800 Mbits/s. Thông suất nầy hỗ trợ các tác vụ bus 32-bit, với bus 64-bit hoạt động ở tốc độ 1,600 Mbits/sec ta dùng cáp kép. Khoảng cách thực sự của việc truyền trên cáp đồng bị giới hạn trong 25 meters (82.5 feet); nhưng nếu dùng sợi quang, khoảng cách có thể mở rộng ra từ 300 meters đến 10 kilometers. HIPPI chỉ có thể dùng cho các kết nối điểm-tới-điểm, việc sử dụng các chuyển mạch từ 8 đến 32 cổng thì tổng quát hơn. Mỗi cổng có một địa chỉ riêng dùng sơ đồ định địa chỉ 24-bits. Chuyển mạch thiết lập mạch điểm-tới-điểm giữa hai hệ thống cuối khác nhau. HIPPI thường hữu dụng cho những kết nối trực tiếp đến các siêu máy tính và các thiết bị ngoại vi hiệu suất cao, nhưng nó hiếm khi được dùng trong một LAN (local area network), mặc dù điều nầy có thể.
  • [ 坊ちゃん ] n bé/cu tí/bé con/cu con 彼は細菌学の権威ではあるが世間のことはまるで坊ちゃんだ. :Mặc dù ông ta là chuyên gia trong nghiên cứu vi khuẩn học nhưng lại như thể là một đứa trẻ không biết gì về thế giới. 坊ちゃん育ち :Cách nuôi dạy con trẻ Ghi chú: cách gọi con trai của người khác
  • Mục lục 1 [ 所為 ] 1.1 / SỞ VI / 1.2 n 1.2.1 bởi vì/do lỗi của 2 [ 制 ] 2.1 n-suf 2.1.1 chế/quy định 2.2 n 2.2.1 hệ thống/tổ chức/qui tắc/pháp luật/sự thiết lập 2.3 n 2.3.1 sự kiềm chế 3 [ 制する ] 3.1 / CHẾ / 3.2 vs 3.2.1 xây dựng hệ thống/tổ chức/thiết lập/làm luật/ra qui tắc 4 [ 姓 ] 4.1 n 4.1.1 tính 4.1.2 họ 5 [ 性 ] 5.1 / TÍNH / 5.2 n 5.2.1 giới tính/giống 5.3 n-suf 5.3.1 tính 6 [ 正 ] 6.1 / CHÍNH / 6.2 n 6.2.1 sự đúng/sự chính xác (thuộc về lô gic) 6.2.2 quân chính qui/nhân viên chính thức 7 [ 精 ] 7.1 n 7.1.1 tinh thần/linh hồn 8 [ 製 ] 8.1 n-suf 8.1.1 chế 8.2 n 8.2.1 sự chế tạo/sự chế ra 9 [ 背 ] 9.1 n 9.1.1 lưng 10 Kỹ thuật 10.1 [ 正 ] 10.1.1 dương [positive] [ 所為 ] / SỞ VI / n bởi vì/do lỗi của みんな私のせいだということにしておきなさい. :Xin mọi người cứ nghĩ tất cả là lỗi của tôi đi! 頭がふらふらする. 多分, 飲んだ風邪薬のせいだろう. :Chà đầu óc cứ cảm thấy lơ mơ, chắc là do uống thuốc cảm đây. [ 制 ] n-suf chế/quy định 2002年からの完全学校週5日制 :Từ năm 2002, trường quy định học 5 buổi 1 tuần 自由変動相場制〔為替の〕 :Quy định giá cả thị trường biến động 1 cách tự do n hệ thống/tổ chức/qui tắc/pháp luật/sự thiết lập n sự kiềm chế [ 制する ] / CHẾ / vs xây dựng hệ thống/tổ chức/thiết lập/làm luật/ra qui tắc [ 姓 ] n tính họ [ 性 ] / TÍNH / n giới tính/giống 弾力性:Tính đàn hồi 異所性ACTH症候群 :Hội chứng ACTH lệch vị n-suf tính 放射線抵抗性DNA合成 :tổng hợp DNA tính chống bức xạ [ 正 ] / CHÍNH / n sự đúng/sự chính xác (thuộc về lô gic) quân chính qui/nhân viên chính thức [ 精 ] n tinh thần/linh hồn [ 製 ] n-suf chế その製品は日本の市場に根付いていたので、ずっと日本製だと思い込んでいた。 :Tôi luôn nghĩ sản phẩm đó là hàng Nhật vì nó đã bám rễ khá lâu tại thị trường Nhật bản. アメリカ製というだけで日本の消費者が高額な支払いをするとは思えません。 :Tôi không nghĩ rằng người tiêu dùng Nhật Bản sẽ trả một khoản tiền lớn chỉ bởi vì sản phẩm đ n sự chế tạo/sự chế ra [ 背 ] n lưng Kỹ thuật [ 正 ] dương [positive] Category : toán học [数学]
  • Tin học hệ điều hành Linux [Linux] Explanation : Linux là hệ điều hành “giống” Unix - 32 bit chạy được trên nhiều trạm bao gồm các bộ xử lý Intel, SPARC, PowerPC và DEC Alpha cũng như những hệ thống đa xử lý. Hệ điều hành nầy là miễn phí, bạn có thể tải nó xuống từ web hay bạn có thể mua một quyển sách có chứa một CD-ROM với toàn bộ hệ điều hành như: “Linux: The Complete Reference” của Richard Peterson (Berkeley, CA: Osborne/McGraw-Hill, 1996).///Linux là một sản phẩm do người sử dụng tự phát triển, có nghĩa là nhiều thành phần của nó được người sử dụng trên khắp thế giới phát triển lấy để tự chạy hệ điều hành cho mục đích riêng của họ. Hệ thống gốc được phát triển bởi Linux Torvalds như là một dự án ở cao đẳng. Ngày nay nó đã được phát triển khá tốt và được đánh giá cao.///Vấn đề duy nhất ở đây là bộ điều khiển chỉ có khi người sử dụng muốn phát triển chúng. Do đó nếu bạn muốn, nhưng bạn không có khả năng thì bạn không biết phải tìm đâu ra nhà cung cấp để làm giúp bạn. Bất cứ ai muốn dùng hệ điều hành nầy trước hết phải đảm bảo những ứng dụng chạy được trên Linux và có được bộ điều khiển để hỗ trợ phần cứng và phần mềm. Bạn có thể tìm ở web-site của Linux Documentation Project ở địa chỉ bên dưới để biết thêm thông tin và một danh sách dài về những web-site liên quan.
Điều khoản Nhóm phát triển
Rừng Từ điển trực tuyến © 2024
DMCA.com Protection Status

Chức năng Tìm kiếm nâng cao

có bài viết mới ↑

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)
Loading...
Top