Rung.vn Từ điển - Cộng đồng hỏi đáp trực tuyến

Kết quả tìm kiếm cho “Hội trường” Tìm theo Từ | Cụm từ (55.696) | Cộng đồng hỏi đáp

Tìm theo Từ

  • Tin học [ 共通デスクトップ環境 ] môi trường máy tính để bàn phổ biến-CDE [CDE/Common Desktop Environment] Explanation : CDE là một giao diện người sử dụng cho môi trường UNIX đã phát triển như là một nỗ lực tập thể bởi các thành viên của The Open Group (http//www.opengroup.org). CDE là phương tiện cung cấp giao diện người dùng trên các hệ thống UNIX để cạnh tranh với Window NT. Nó cũng cung cấp môi trường chương trình chung để phát triển các phần mềm (không có trong cửa hàng - off-the-shelf) chạy được trên các hệ điều hành của các nhà cung cấp khác nhau. CDE được giới thiệu đầu tiên vào năm 1995 như là một giao diện đồ họa cung cấp giao diện người dùng cho cả người dùng và quản trị viên hệ thống. Giao diện CDE được thiết kế làm cho hệ điều hành ít phức tạp hơn đối với người sử dụng để họ có thể hoàn tất công việc. Trong cùng thời gian, CDE cung cấp cho các nhà quản trị hệ thống mức điều khiển cao hơn trong các môi trường client/server và các môi trường tính toán phân tán.
  • Tin học [ きょうつうデスクトップかんきょう ] môi trường máy tính để bàn phổ biến-CDE [CDE/Common Desktop Environment] Explanation : CDE là một giao diện người sử dụng cho môi trường UNIX đã phát triển như là một nỗ lực tập thể bởi các thành viên của The Open Group (http//www.opengroup.org). CDE là phương tiện cung cấp giao diện người dùng trên các hệ thống UNIX để cạnh tranh với Window NT. Nó cũng cung cấp môi trường chương trình chung để phát triển các phần mềm (không có trong cửa hàng - off-the-shelf) chạy được trên các hệ điều hành của các nhà cung cấp khác nhau. CDE được giới thiệu đầu tiên vào năm 1995 như là một giao diện đồ họa cung cấp giao diện người dùng cho cả người dùng và quản trị viên hệ thống. Giao diện CDE được thiết kế làm cho hệ điều hành ít phức tạp hơn đối với người sử dụng để họ có thể hoàn tất công việc. Trong cùng thời gian, CDE cung cấp cho các nhà quản trị hệ thống mức điều khiển cao hơn trong các môi trường client/server và các môi trường tính toán phân tán.
  • Mục lục 1 [ 相づち ] 1.1 / TƯƠNG / 1.2 n 1.2.1 Lời nói phụ họa để biểu hiện sự lĩnh hội trong khi nói chuyện/tán thưởng/tán đồng/hưởng ứng 2 [ 相槌 ] 2.1 n 2.1.1 sự hưởng ứng/đồng tình/tán thưởng/hưởng ứng/tán đồng 3 [ 相鎚 ] 3.1 / TƯƠNG * / 3.2 n 3.2.1 Lời nói phụ họa để biểu hiện sự lĩnh hội hay tán đồng trong khi nói chuyện/tán thưởng/hưởng ứng/tán đồng/đồng tình [ 相づち ] / TƯƠNG / n Lời nói phụ họa để biểu hiện sự lĩnh hội trong khi nói chuyện/tán thưởng/tán đồng/hưởng ứng (人)の質問にどっちつかずの相づちで答える : Trả lời câu hỏi với thái độ ba phải \" À, ừ\" 人)に相づちを打つ: Gật đầu đồng tình (hưởng ứng) với ai đó [ 相槌 ] n sự hưởng ứng/đồng tình/tán thưởng/hưởng ứng/tán đồng 相槌を打ちながら聞く: Vừa lắng nghe vừa gật đầu いかにも分かったように相槌を打つ : Gật đầu như thể mình đã hiểu rồi [ 相鎚 ] / TƯƠNG * / n Lời nói phụ họa để biểu hiện sự lĩnh hội hay tán đồng trong khi nói chuyện/tán thưởng/hưởng ứng/tán đồng/đồng tình
  • Mục lục 1 Kỹ thuật 1.1 [ ぞくせい ] 1.1.1 thuộc tính [attributes, properties] 2 Tin học 2.1 [ ぞくせい ] 2.1.1 thuộc tính [attribute/context] Kỹ thuật [ ぞくせい ] thuộc tính [attributes, properties] Tin học [ ぞくせい ] thuộc tính [attribute/context] Explanation : Hai loại của các thành phần trong điện toán thường được xem là các thuộc tính. Trong cơ sở dữ liệu, tên hoặc cấu trúc của một trường cũng được xem là thuộc tính của một khoản tin. Ví dụ, các trường Name, Phone number là thuộc tính của từng khoản tin trong cơ sở dữ liệu Phone List; cấu trúc của mỗi trường như kích cỡ, kiểu dữ liệu... cũng là những thuộc tính của khoản tin. Trên màn hình, các thuộc tính là những thành phần như thông tin bổ sung được lưu trữ cùng với mỗi ký tự trogn vùng đệm video của một adapter video chạy ở chế độ ký tự như: các thuộc tính điều khiển màu nền và màu ký tự, gạch dưới và nhắp nháy... Trong nhiều chương trình đồ họa và xử lý văn bản, đây là tính gây ấn tượng của ký tự, những chữ nét đậm và những chữ nét nghiêng chẳng hạn, và các đặc tính, như kiểu chữ và cỡ chữ. Ví dụ trong Word Perfect, các thuộc tính bao gồm hình dáng (nét đậm, gạch dưới, gạch dưới 2 gạch, nghiêng, viền, bóng, chữ hoa, nhỏ v. v...), và cỡ chữ. Trong MS-DOS và Microsoft Windows, thuộc tính là thông tin về tập tin để chỉ đó là loại tập tin chỉ đọc ra, tập tin ẩn, hoặc tập tin hệ thống.
  • Mục lục 1 [ 塵 ] 1.1 n 1.1.1 bụi 2 [ 地理 ] 2.1 n 2.1.1 địa lý [ 塵 ] n bụi 背後からの光を吸収する星間塵 :Bụi giữa các vì sao hấp thu ánh sáng từ phía đằng sau 微小な黄道塵からの太陽光の反射 :Phản xạ của mặt trời từ những mảnh bụi hoàng đạo nhỏ li ti [ 地理 ] n địa lý 彼はその村の地理に詳しくなかったので、郵便局はどこかと少年に尋ねた :Anh ấy hỏi một cậu bé là bưu điện nằm ở đâu vì không thông thuộc địa lý của ngôi làng. 中学校には地理の授業があって、山や川のある場所を勉強しなければならない。 :Trong giờ giờ địa lý ở trường trung học, bọn trẻ phải học đâu là những nơi có sông và núi.
  • Mục lục 1 [ なみ ] 1.1 n 1.1.1 trung bình / bình thường 1.1.2 cái thông thường/cái phổ biến 1.1.3 bình thường/phổ thông 1.2 n-suf 1.2.1 giống/như/tương đương 1.3 n-suf 1.3.1 mỗi [ なみ ] n trung bình / bình thường 彼は並みの学生じゃない. :Anh ta chẳng qua chỉ là một học sinh trung bình. 彼女は並みのピアニストではない. :Cô ấy không phải là một nghệ sĩ piano bình thường đâu. cái thông thường/cái phổ biến ~するために並々ならぬ苦労をする :Cố gắng vất vả hơn bình thường 並々ならぬ努力とやる気が要求される :Đòi hỏi sự nỗ lực và sự say mê hơn bình thường bình thường/phổ thông 並の値段: giá trung bình n-suf giống/như/tương đương 家族並みに取り扱う: đối xử như những người trong nhà n-suf mỗi 月並: mỗi tháng 軒並: mỗi một hộ
  • Mục lục 1 Kỹ thuật 1.1 [ 属性 ] 1.1.1 thuộc tính [attributes, properties] 2 Tin học 2.1 [ 属性 ] 2.1.1 thuộc tính [attribute/context] Kỹ thuật [ 属性 ] thuộc tính [attributes, properties] Tin học [ 属性 ] thuộc tính [attribute/context] Explanation : Hai loại của các thành phần trong điện toán thường được xem là các thuộc tính. Trong cơ sở dữ liệu, tên hoặc cấu trúc của một trường cũng được xem là thuộc tính của một khoản tin. Ví dụ, các trường Name, Phone number là thuộc tính của từng khoản tin trong cơ sở dữ liệu Phone List; cấu trúc của mỗi trường như kích cỡ, kiểu dữ liệu... cũng là những thuộc tính của khoản tin. Trên màn hình, các thuộc tính là những thành phần như thông tin bổ sung được lưu trữ cùng với mỗi ký tự trogn vùng đệm video của một adapter video chạy ở chế độ ký tự như: các thuộc tính điều khiển màu nền và màu ký tự, gạch dưới và nhắp nháy... Trong nhiều chương trình đồ họa và xử lý văn bản, đây là tính gây ấn tượng của ký tự, những chữ nét đậm và những chữ nét nghiêng chẳng hạn, và các đặc tính, như kiểu chữ và cỡ chữ. Ví dụ trong Word Perfect, các thuộc tính bao gồm hình dáng (nét đậm, gạch dưới, gạch dưới 2 gạch, nghiêng, viền, bóng, chữ hoa, nhỏ v. v...), và cỡ chữ. Trong MS-DOS và Microsoft Windows, thuộc tính là thông tin về tập tin để chỉ đó là loại tập tin chỉ đọc ra, tập tin ẩn, hoặc tập tin hệ thống.
  • Mục lục 1 [ 業界 ] 1.1 n 1.1.1 ngành/ngành nghề/giới/giới kinh doanh/thị trường/ngành kinh doanh 2 Kinh tế 2.1 [ 業界 ] 2.1.1 giới [interests] [ 業界 ] n ngành/ngành nghề/giới/giới kinh doanh/thị trường/ngành kinh doanh 革新を重視するハイテク業界: Ngành công nghệ coi trọng sự đổi mới 医薬品業界: Ngành dược 電気通信(業界): Ngành điện tử viễn thông コンピュータ業界: Giới tin học (giới nghiên cứu hoặc sử dụng máy điện toán) ジャーナリズム業界: ngành báo chí マルチメディア業界: Giới phương tiện thông tin đại chúng Kinh tế [ 業界 ] giới [interests]
  • [ ちり ] n địa lý 彼はその村の地理に詳しくなかったので、郵便局はどこかと少年に尋ねた :Anh ấy hỏi một cậu bé là bưu điện nằm ở đâu vì không thông thuộc địa lý của ngôi làng. 中学校には地理の授業があって、山や川のある場所を勉強しなければならない。 :Trong giờ giờ địa lý ở trường trung học, bọn trẻ phải học đâu là những nơi có sông và núi.
  • Mục lục 1 [ しゅしょう ] 1.1 n 1.1.1 đội trưởng (trong thể dục thể thao) 1.1.2 chủ tướng [ しゅしょう ] n đội trưởng (trong thể dục thể thao) chủ tướng
  • [ だ ] vs thoái hoá/suy đồi/trụy lạc 近ごろ彼の短篇はありきたりのマンネリに堕する傾向がある. :Gần đây truyện ngắn của anh ấy có xu hướng suy đồi nhàm chán. 印象派の画家たちはそれまでの美術が単なる写実に堕してしまったと感じた. :Các họa sĩ thuộc trường phái ấn tượng cảm thấy rằng từ bấy lâu mỹ thuật đã thoái trào và chỉ là hiện thực thông thường.
  • n trường đại học/trường cao đẳng カレッジ・ウイメンズ・アソシエーション・オブ・ジャパン: Hiệp hội các trường đại học nữ của Nhật ジェーンは今、美術カレッジで勉強している: John đang học ở trường cao đẳng mỹ thuật.
  • [ このばあい ] n trong tình huống này/trong trường hợp này この場合そうではないことを経験的に知っている: kinh nghiệm cho thấy trong tình huống này (trong trường hợp này) không phải là như vậy この場合の本当の被害者: người bị hại thực sự trong tình huống này (trong trường hợp này) 今回は(この場合は)中絶をする必要はない: không cần thiết phải nạo thai lần này (trư
  • Tin học mô hình khách-phục vụ/mô hình khách-chủ [client-server model] Explanation : Một kiểu bố trí được dùng trên các mạng cục bộ vận dụng tính năng \"trí tuệ phân tán\" để xử lý cả hệ phục vụ lẫn các trạm làm việc riêng lẻ như những thiết bị thông minh và lập trình được, nhờ đó khai thác được đầy đủ năng lực điện toán của từng thiết bị. Điều này được thực hiện bằng cách tách tiến trình xử lý của một ứng dụng thành hai bộ phận riêng biệt: hệ khách \"tiền tiêu\" ( \" front-end\" ) và hệ phục vụ \"hậu dịch\" ( \" back-end\" ). Bản thân bộ phận khách là một máy tính cá nhân tự lập hoàn chỉnh (khác với các trạm cuối \"không trí tuệ\" trong các kiến trúc cũ, kiểu chia sẻ thời gian dùng trên các máy tính lớn). Bộ phận này cho phép người dùng vận dụng hết năng lực và tính năng của nó để chạy các ứng dụng. Bộ phận phục vụ có thể là một máy tính lớn, một máy tính mini hoặc một máy tính cá nhân khác. Bộ phận này tăng cường cho bộ phận khách bằng cách cung cấp sức mạnh truyền thống vốn có của các máy tính lớn và máy tính mini trong môi trường chia sẻ thời gian: quản lý dữ liệu, thông tin dùng chung giữa các hệ khách, cùng các tính năng bảo mật và điều hành mạng phức hợp. Ưu điểm của kiến trúc khách/phục vụ so với các kiến trúc cũ đó là: các máy khách và máy phục vụ cùng làm việc với nhau để hoàn thành tiến trình xử lý của ứng dụng đang dùng. Việc này không những gia tăng năng lực xử lý vốn có mà còn xử dụng năng lực đó một cách hiệu quả hơn. Phần khách của ứng dụng thường được tối ưu hóa để người dùng tương tác, trong khi phần phục vụ cung cấp công năng tập trung và đa người dùng.
  • Mục lục 1 [ でんじょう ] 1.1 n 1.1.1 điện trường 2 [ でんば ] 2.1 n 2.1.1 điện trường [ でんじょう ] n điện trường 帯電したインク粒子は空中で静電場によって偏向制御される :Giọt mực mang điện bị chệch hướng trong không trung do điện trường tĩnh. 電場の中を高速で移動する :Di chuyển với tốc độ cao trong điện trường. [ でんば ] n điện trường ~に適切な電場をかける :Áp dụng điện trường phù hợp cho ~ 電場バンドの曲がり :Khúc cong của dải điện trường.
  • Tin học [ 緩衝記憶 ] bộ đệm/bộ nhớ trung gian [buffer storage/buffer] Explanation : Một đơn vị của bộ nhớ được giao nhiệm vụ tạm thời lưu giữ các thông tin, đặc biệt là trong trường hợp phải đợi cho các bộ phận có tốc độ chậm đuổi theo kịp.
  • Tin học [ かんしょうきおく ] bộ đệm/bộ nhớ trung gian [buffer storage/buffer] Explanation : Một đơn vị của bộ nhớ được giao nhiệm vụ tạm thời lưu giữ các thông tin, đặc biệt là trong trường hợp phải đợi cho các bộ phận có tốc độ chậm đuổi theo kịp.
  • Tin học [ バッファ記憶 ] bộ nhớ trung gian [buffer storage/buffer] Explanation : Một đơn vị của bộ nhớ được giao nhiệm vụ tạm thời lưu giữ các thông tin, đặc biệt là trong trường hợp phải đợi cho các bộ phận có tốc độ chậm đuổi theo kịp.
  • Tin học [ バッファきおく ] bộ nhớ trung gian [buffer storage/buffer] Explanation : Một đơn vị của bộ nhớ được giao nhiệm vụ tạm thời lưu giữ các thông tin, đặc biệt là trong trường hợp phải đợi cho các bộ phận có tốc độ chậm đuổi theo kịp.
  • v5s khoe khoang/phô trương/trưng bày
Điều khoản Nhóm phát triển
Rừng Từ điển trực tuyến © 2024
DMCA.com Protection Status

Chức năng Tìm kiếm nâng cao

có bài viết mới ↑

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)
Loading...
Top